34 từ và cụm từ cơ bản bạn cần biết trong tiếng Trung
Tiếng Trung - ngôn ngữ được nhiều người học hiện nay, để học tốt tiếng Trung các bạn cần trau dồi kiến thức về từ vựng, một số từ và cụm từ cơ bản. Dù bạn mới học hay nắm vững kiến thức thì vẫn phải cần biết một số từ và cụm từ cơ bản trong tiếng Trung. Hôm nay mình chia sẻ với các bạn 34 từ và cụm từ cần biết trong tiếng Trung. Các bạn cùng học nhé.
Nǐ hǎo ma? (Nee-hao-mah?) 你 好吗
Đây là câu chào khi chúng ta gặp lại sau một thời gian không gặp mặt, và đây là lời chào hỏi lẫn nhau phổ biến mà người dân bản xứ Trung Quốc hay dùng.
2. Xin chào(sử dụng khi nghe điện thoại)
Wèi (/ way / 喂)
Đây là lời chào được dùng khi nghe điện thoại, trả lời cuộc gọi điện thoại của người khác. Như ở Việt Nam chúng ta khi nghe cuộc gọi điện thoại thường trả lời: “Alo”.
3. Xin chào(sử dụng khi gặp nhau)
Nǐhǎo 你好
Đây là câu chào chào nhau khi chúng ta gặp nhau trực tiếp, là một lời chào phổ biến khác, và sự biến đổi nhỏ của 'Ni-hao-ma'.
4. Cảm ơn
Xièxie. (sshyeah-sshyeah) 谢 谢
Văn hóa các nước châu Á luôn có những lời cảm ơn và họ rất tự hào về điều đó.
5. Chào buổi sáng
你 早 (nǐ zǎo)
Tùy thuộc vào thời gian trong ngày, bạn có thể muốn sử dụng từ này thay vì sử dụng từ phổ biến hơn 'Ni-hao'.
6. Chào buổi chiều
午安 (wǔ'ān)
Đây là câu chào buổi chiều được sử dụng của người dân Trung Quốc.
7. Chúc ngủ ngon
晚安 (wǎnān)
Đây là câu chúc ngủ ngon và thường sử dụng vào ban đêm trước khi đi ngủ.
8. Hẹn gặp lại sau
回头见。(húi tóu jiàn)
Câu chào này sử dụng khi bạn chào ai đó và có thể sẽ gặp lại sau một thời gian ngắn.
9. Xin lỗi(khi bạn nhờ hay hỏi người khác việc gì đó)
请问 [请问] qǐngwén
10. Xin lỗi
對不起 [对不起] (duìbùqǐ)
Đây là lời chào xin lỗi chân thành khi bạn mắc phải một sai lầm nào đó.
11. Rất vui khi được gặp bạn
幸會 [幸会] (xìng huì)
Đây là lời chào khi bạn bắt tay với một ai đó, thể hiện sự chào hỏi nhiệt tình khi gặp mặt.
12. Vui lòng
請 [请] (qǐng)
Lịch sự sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ lâu dài.
中文怎麼說? (… zhōngwén zěnme shuō)
Làm thế nào để bạn nói bằng tiếng Trung? Đây có thể là một trong những cụm từ hữu ích nhất của Trung Quốc, nếu bạn là một người ham học hỏi sẵn sàng đặt câu hỏi, đây sẽ là cách tốt nhất để học các bài học gián tiếp của Trung Quốc với người bản ngữ.
14. Đây là gì?
Zhè shì shénme? (Jer shrr shnn-muh?) 这 是 什么?
Đây là câu hỏi bạn sẽ thường sử dụng khi bạn đi chợ hoặc đi mua sắm, ở Trung Quốc là một thị trường lớn từ thực phẩm đến mua sắm.
15. Nhà vệ sinh ở đâu?
廁所在哪裡? [厕所在哪里?] (cèsuǒ zài nǎli?)
16. Bạn đến từ đâu?
你 是 哪 國人? (nǐ shì nǎguórén)
Đây là câu hỏi hữu ích khi bạn nói chuyện với một ai đó, câu hỏi này khi hỏi về thành phố hay quốc gia nơi bạn sinh ra.
17. Tôi đến từ…
我 是… 人 (wǒ shì… rén)
Khi bạn được hỏi bạn đến từ đâu thì đây là câu để bạn trả lời câu hỏi đó.
18. Tôi không hiểu.
我 不懂 (wǒ bù dǒng)
Trước khi bạn sử dụng tiếng Anh và nói tiếng Anh với họ, hãy để người khác biết rằng bạn không thể hiểu chúng bằng tiếng Trung Quốc.
19. Ở đâu…?
… zài nǎlǐ? (… dzeye naa-lee?) … 在哪里
20. Nhà vệ sinh
Cèsuǒ.? (tser-swor) 厕所
21. Gọi cảnh sát
叫 警察! (jiào jǐngchá!)
Là cuộc gọi khẩn cấp khi bạn cần gọi
22. Để tôi yên
别 管 我! (bié guǎn wǒ)
Đây là câu nói khi bạn gặp rắc rối khi đi du lịch hay đi đâu đó, ít nhất có thể những người xung quanh biết bạn đang không gặp tình huống nguy hiểm nào đó.
23. Cái này bao nhiêu?
Duōshao qián? 多少钱 (Dwor-sshaoww chyen?)
Nếu bạn là một người mua sắm hoặc chỉ đơn giản là một người thích các sản phẩm và dịch vụ của Trung Quốc thì hãy sử dụng câu này khi hỏi.
24. Bạn có muốn nhảy cùng tôi không?
你 要不 要跟 我 跳舞? (nǐ yào bú yào gǒn ǒ tiàowǔ)
Các bạn biết đấy, ở Trung Quốc có rất nhiều quán bar hay vũ trường, câu lạc bộ... khi bạn vào đó, sẽ có người muốn bạn nhảy cùng thì người ta dùng câu nói trên.
25. Bạn có đến đây thường xuyên không?
你 常 来 这儿 吗? (nǐ cháng lái zhè'er ma?)
26. Bạn là việc gì ?
你 作 什么 样 的 工作? (nǐ zùo shén me yàng de gōng zùo)
27. Thật vui nhộn
好 搞笑 (hǎo gǎo xiào)
28. Chúc sức khỏe(Sớm khỏe mạnh trở lại)
快點 好啦 [快点 好啦] (kuài diǎn hào la)
Đây là câu chúc khi bạn đang thăm người nào đó đang bị bệnh, chúc họ sớm bình phục trở lại.
29. Anh yêu Em
我 愛 你 [我 爱 你] (wǒ ài nǐ)
Đây là lời tỏ tình giữa đôi trai gái.
30. Tôi nhớ bạn/Anh nhớ Em/ Em nhớ Anh
我 想 你 (wǒ xiǎng nǐ)
31. Chúc mừng sinh nhật
生日 快乐 [生日 快樂] (shēngrì kuàilè)
32. Chúc mừng năm mới
恭喜 發財 [恭喜 发财] (gōngxǐ fācái)
Câu chúc mừng năm mới rất quan trọng của người dân Trung Quốc trong dịp tết truyền thống.
33. Hãy nói chậm lại
麻煩 你 講 慢 一點 (máfan nĭ jiǎng màn yīdiǎn)
Đây là câu nói bạn sử dụng khi bạn nghe một người nói quá nhanh bạn không hiểu được, và bạn muốn họ nói chậm lại một chút để bạn hiểu.
34. Tôi không biết
我不知道 (wǒ bù zhīdào)
Đây là cụm từ khá phổ biến, ví dụ như có ai đó hỏi chúng ta vấn đề gì đó thì trả lời cụm từ trên.
Để có thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo bạn cần phải học tiếng Trung tốt, luyện 4 kỹ năng(nghe, nói, đọc, viết) nhuần nhuyễn.
Các bạn quan tâm đến khóa học tiếng Trung xem tại: trung tâm tiếng Trung tại Hà Nội
Đọc thêm:
>>Cách học viết tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Bạn thấy tiếng Trung như thế nào, có dễ học không, học tiếng Trung bạn cần cố gắng rèn luyện nhiều kỹ năng viết, tiếng Trung không có bảng chữ cái như các ngôn ngữ khác, mà gồm các ký tự chữ viết. Vì vậy mà các bạn cần có quyết tâm, kiên trì thì chắc chắn bạn sẽ học tốt và hoàn thành mục tiêu đã đặt ra trước khi học. Không có gì chúng ta không học được các bạn ạ, nỗ lực, bản thân chúng ta luyện thường xuyên thì sẽ không làm khó dễ các bạn. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
34 từ và cụm từ cơ bản bạn cần biết trong tiếng Trung
Lời chào trong tiếng Trung
1. Bạn khỏe không?Nǐ hǎo ma? (Nee-hao-mah?) 你 好吗
Đây là câu chào khi chúng ta gặp lại sau một thời gian không gặp mặt, và đây là lời chào hỏi lẫn nhau phổ biến mà người dân bản xứ Trung Quốc hay dùng.
2. Xin chào(sử dụng khi nghe điện thoại)
Wèi (/ way / 喂)
Đây là lời chào được dùng khi nghe điện thoại, trả lời cuộc gọi điện thoại của người khác. Như ở Việt Nam chúng ta khi nghe cuộc gọi điện thoại thường trả lời: “Alo”.
3. Xin chào(sử dụng khi gặp nhau)
Nǐhǎo 你好
Đây là câu chào chào nhau khi chúng ta gặp nhau trực tiếp, là một lời chào phổ biến khác, và sự biến đổi nhỏ của 'Ni-hao-ma'.
4. Cảm ơn
Xièxie. (sshyeah-sshyeah) 谢 谢
Văn hóa các nước châu Á luôn có những lời cảm ơn và họ rất tự hào về điều đó.
5. Chào buổi sáng
你 早 (nǐ zǎo)
Tùy thuộc vào thời gian trong ngày, bạn có thể muốn sử dụng từ này thay vì sử dụng từ phổ biến hơn 'Ni-hao'.
6. Chào buổi chiều
午安 (wǔ'ān)
Đây là câu chào buổi chiều được sử dụng của người dân Trung Quốc.
7. Chúc ngủ ngon
晚安 (wǎnān)
Đây là câu chúc ngủ ngon và thường sử dụng vào ban đêm trước khi đi ngủ.
8. Hẹn gặp lại sau
回头见。(húi tóu jiàn)
Câu chào này sử dụng khi bạn chào ai đó và có thể sẽ gặp lại sau một thời gian ngắn.
9. Xin lỗi(khi bạn nhờ hay hỏi người khác việc gì đó)
请问 [请问] qǐngwén
10. Xin lỗi
對不起 [对不起] (duìbùqǐ)
Đây là lời chào xin lỗi chân thành khi bạn mắc phải một sai lầm nào đó.
11. Rất vui khi được gặp bạn
幸會 [幸会] (xìng huì)
Đây là lời chào khi bạn bắt tay với một ai đó, thể hiện sự chào hỏi nhiệt tình khi gặp mặt.
12. Vui lòng
請 [请] (qǐng)
Lịch sự sẽ giúp bạn xây dựng mối quan hệ lâu dài.
Câu hỏi thường gặp để hỏi bằng tiếng Trung
13. Làm thế nào để bạn nói … bằng tiếng phổ thông …中文怎麼說? (… zhōngwén zěnme shuō)
Làm thế nào để bạn nói bằng tiếng Trung? Đây có thể là một trong những cụm từ hữu ích nhất của Trung Quốc, nếu bạn là một người ham học hỏi sẵn sàng đặt câu hỏi, đây sẽ là cách tốt nhất để học các bài học gián tiếp của Trung Quốc với người bản ngữ.
14. Đây là gì?
Zhè shì shénme? (Jer shrr shnn-muh?) 这 是 什么?
Đây là câu hỏi bạn sẽ thường sử dụng khi bạn đi chợ hoặc đi mua sắm, ở Trung Quốc là một thị trường lớn từ thực phẩm đến mua sắm.
15. Nhà vệ sinh ở đâu?
廁所在哪裡? [厕所在哪里?] (cèsuǒ zài nǎli?)
16. Bạn đến từ đâu?
你 是 哪 國人? (nǐ shì nǎguórén)
Đây là câu hỏi hữu ích khi bạn nói chuyện với một ai đó, câu hỏi này khi hỏi về thành phố hay quốc gia nơi bạn sinh ra.
17. Tôi đến từ…
我 是… 人 (wǒ shì… rén)
Khi bạn được hỏi bạn đến từ đâu thì đây là câu để bạn trả lời câu hỏi đó.
18. Tôi không hiểu.
我 不懂 (wǒ bù dǒng)
Trước khi bạn sử dụng tiếng Anh và nói tiếng Anh với họ, hãy để người khác biết rằng bạn không thể hiểu chúng bằng tiếng Trung Quốc.
19. Ở đâu…?
… zài nǎlǐ? (… dzeye naa-lee?) … 在哪里
20. Nhà vệ sinh
Cèsuǒ.? (tser-swor) 厕所
21. Gọi cảnh sát
叫 警察! (jiào jǐngchá!)
Là cuộc gọi khẩn cấp khi bạn cần gọi
22. Để tôi yên
别 管 我! (bié guǎn wǒ)
Đây là câu nói khi bạn gặp rắc rối khi đi du lịch hay đi đâu đó, ít nhất có thể những người xung quanh biết bạn đang không gặp tình huống nguy hiểm nào đó.
23. Cái này bao nhiêu?
Duōshao qián? 多少钱 (Dwor-sshaoww chyen?)
Nếu bạn là một người mua sắm hoặc chỉ đơn giản là một người thích các sản phẩm và dịch vụ của Trung Quốc thì hãy sử dụng câu này khi hỏi.
24. Bạn có muốn nhảy cùng tôi không?
你 要不 要跟 我 跳舞? (nǐ yào bú yào gǒn ǒ tiàowǔ)
Các bạn biết đấy, ở Trung Quốc có rất nhiều quán bar hay vũ trường, câu lạc bộ... khi bạn vào đó, sẽ có người muốn bạn nhảy cùng thì người ta dùng câu nói trên.
25. Bạn có đến đây thường xuyên không?
你 常 来 这儿 吗? (nǐ cháng lái zhè'er ma?)
26. Bạn là việc gì ?
你 作 什么 样 的 工作? (nǐ zùo shén me yàng de gōng zùo)
27. Thật vui nhộn
好 搞笑 (hǎo gǎo xiào)
28. Chúc sức khỏe(Sớm khỏe mạnh trở lại)
快點 好啦 [快点 好啦] (kuài diǎn hào la)
Đây là câu chúc khi bạn đang thăm người nào đó đang bị bệnh, chúc họ sớm bình phục trở lại.
29. Anh yêu Em
我 愛 你 [我 爱 你] (wǒ ài nǐ)
Đây là lời tỏ tình giữa đôi trai gái.
30. Tôi nhớ bạn/Anh nhớ Em/ Em nhớ Anh
我 想 你 (wǒ xiǎng nǐ)
31. Chúc mừng sinh nhật
生日 快乐 [生日 快樂] (shēngrì kuàilè)
32. Chúc mừng năm mới
恭喜 發財 [恭喜 发财] (gōngxǐ fācái)
Câu chúc mừng năm mới rất quan trọng của người dân Trung Quốc trong dịp tết truyền thống.
33. Hãy nói chậm lại
麻煩 你 講 慢 一點 (máfan nĭ jiǎng màn yīdiǎn)
Đây là câu nói bạn sử dụng khi bạn nghe một người nói quá nhanh bạn không hiểu được, và bạn muốn họ nói chậm lại một chút để bạn hiểu.
34. Tôi không biết
我不知道 (wǒ bù zhīdào)
Đây là cụm từ khá phổ biến, ví dụ như có ai đó hỏi chúng ta vấn đề gì đó thì trả lời cụm từ trên.
Để có thể giao tiếp tiếng Nhật thành thạo bạn cần phải học tiếng Trung tốt, luyện 4 kỹ năng(nghe, nói, đọc, viết) nhuần nhuyễn.
Các bạn quan tâm đến khóa học tiếng Trung xem tại: trung tâm tiếng Trung tại Hà Nội
Đọc thêm:
>>Cách học viết tiếng Trung cho người mới bắt đầu
Bạn thấy tiếng Trung như thế nào, có dễ học không, học tiếng Trung bạn cần cố gắng rèn luyện nhiều kỹ năng viết, tiếng Trung không có bảng chữ cái như các ngôn ngữ khác, mà gồm các ký tự chữ viết. Vì vậy mà các bạn cần có quyết tâm, kiên trì thì chắc chắn bạn sẽ học tốt và hoàn thành mục tiêu đã đặt ra trước khi học. Không có gì chúng ta không học được các bạn ạ, nỗ lực, bản thân chúng ta luyện thường xuyên thì sẽ không làm khó dễ các bạn. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung449.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét