Cách sử dụng 10 từ đo lường trong tiếng Trung

Các bạn thân mến, bài viết trước mình chia sẻ với các bạn cách sử dụng 3 từ có cùng nghĩa là: “có thể”,
các bạn đã học được rồi chứ ạ. Bài viết này mình gửi đến các bạn cách sử dụng 10 từ đo lường trong
tiếng Trung nhé. Hãy xem các từ này được sử dụng trong trường hợp nào nhé.
Đọc thêm:

Cách sử dụng 10 từ đo lường trong tiếng Trung


1. 个 – gè

Từ này được dùng cho tất cả mọi thứ, nó nên được sử dụng cho mọi người hoặc các mặt hàng không cụ thể,
nhưng về cơ bản bạn có thể sử dụng nó mọi lúc.
Ví dụ:
那个美女 – nà gè měi nǚ → Cô gái xinh đẹp đó.
三个老外 – sān gè lǎo wài → 3 người nước ngoài.
十个学生 – shí gè xué shēng → 10 sinh viên.

Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học
đào tạo tiếng Trung tại:

2. 只 – zhī

Nếu 个 – gè được dùng cho người, thì 只 – zhī được dùng cho động vật. Thật kỳ lạ, nó cũng được sử dụng
cho cánh tay, bàn tay, chân và bàn chân - những bộ phận cơ thể đi theo cặp.
Ví dụ:
两只手 – liǎng zhī shǒu → 2 tay.
这只狗 – zhè zhī gǒu → con chó này.
五只猫 – wǔ zhī māo → 5 con mèo.

3. 条 – tiáo

Để nhớ được từ này dùng trong trường hợp nào thì cách tốt nhất đó là từ 条 – tiáo thường đi với các vật thể
dài, hẹp hoặc gầy - cá, đường, quần, sông…
Ví dụ:
这条河 – zhè tiáo hé → Con sông này. This river
十条鱼 – shí tiáo yú → 10 con cá. ten fish.
两条裤子 – liǎng tiáo kù zi → 2 chiếc quần.

4. 双 – shuāng

双 – shuāng sẽ được dùng với khi nói về một cặp, hay một đôi.
Ví dụ:
两双手套 – liǎng shuāng shǒu tào → 2 đôi găng tay.
那双鞋 – nà shuāng xié → Đôi giày đó.
一双筷子 – yī shuāng kuài zi → Một đôi đũa.

5. 辆 – liàng

Từ 辆 – liàng được sử dụng cho các phương tiện có bánh xe, trừ xe lửa các bạn nhé. Bạn có thể sử dụng nó
để nói về xe hơi, xe đạp, và những thứ tương tự, các bạn có thể xem ví dụ dưới đây:
Ví dụ:
辆车 - wǔ liàng chē → 5 xe
自行车 - sān liàng zì xíng chē → 3 chiếc xe đạp.
这辆电动车 – zhè liàng diàn dòng chē → Xe đạp điện này.

6. 张 – zhāng

张 – zhāng được gắn vào các vật thể phẳng - bàn, giấy, vé, v.v, thật dễ dàng để nhớ từ này phải không các bạn.
Ở Trung Quốc thường xuyên sử dụng từ này vì dùng để mua vé tàu, xe bus hay xe lửa.
Ví dụ:
三张桌子 – sān zhāng zhuō zi → 3 bàn.
三张桌子 – sān zhāng zhuō zi → một vé nằm.
五张车票 – wǔ zhāng chē piào → 5 vé xe bus.

7. 本 – běn

Trong khi ở trên mình chia sẻ với các bạn 张 – zhāng được gắn vào các vật thể phẳng - bàn, giấy, vé …
thì 本 – běn được sử dụng để nói về những thứ như sách, tạp chí hoặc sổ ghi chép.

Ví dụ:
一本杂志 – yī běn zá zhì → Một cuốn tạp chí.
十本书 – shí běn shū → 10 cuốn sách.
这本报纸 – zhè běn bào zhǐ → Tờ báo này.

8. 家 – jiā

Đây là một từ tiếng Trung rất linh hoạt, nó có thể có nghĩa là nhà, gia đình, và nó cũng được dùng với
nghĩa để đo lường. Nó được gắn liền với các cuộc tụ họp của mọi người, hoặc các cơ sở (cửa hàng,
nhà hàng, v.v.).
Ví dụ:
一家酒吧 – yī jiā jiǔ bā → Một quán bar
四家饭店 – sì jiā fàn diàn → 4 nhà hàng
这家公司 – zhè jiā gōng sī → Công ty này.

9. 瓶 – píng; 杯 – bēi

Tại sao mình đưa ra cho các bạn 2 từ này, bởi vì 2 chúng sẽ có nghĩa rất tiện dụng trong quán bar/ nhà hàng.
瓶 – píng có nghĩa là chai, 杯 – bēi có nghĩa là thủy tinh như ly, cốc. Đây có thể có giúp phân biệt được chai
bia hay một ly rượu vang.
Ví dụ:
那瓶水 – nà píng shuǐ → Đó là một chai nước.
一杯红酒 – yī bēi hóng jiǔ → Một ly rượu vang đỏ.
一瓶啤酒 – yī píng pí jiǔ → Một chai bia.

10. 件 – jiàn

件 – jiàn có thể được sử dụng theo một số cách - với quần áo, quà tặng, hoặc các chuyện / vấn đề.
Ví dụ:
三件礼物 – sān jiàn lǐ wù → 3 món quà.
一件事 – yī jiàn shì → Một chuyện/ một suy nghĩ/ một vấn đề.
这件衬衫 – zhè jiàn chèn shān → Chiếc áo này.
10 từ đo lường tiếng Trung trên đây các bạn biết cách sử dụng rồi chứ. Chăm chỉ học tập và luyện thường xuyên
để nắm vững được kiến thức nhé các bạn. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường học tập của mình.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ