Sử dụng 会 HUÌ, 能 NÉNG và 可以 KĚYǏ trong tiếng Trung
Các bạn thân mến, trong tiếng Trung có 3 từ với nghĩa là có thể đó là 会 HUÌ, 能 NÉNG và 可以 KĚYǏ.
Các bạn đã gặp và biết cách sử dụng 3 từ này chưa, nếu là người mới bắt đầu học thì đầu tiên nghe sẽ
khó hiểu vì có tận 3 từ với nghĩa giống nhau, sẽ không biết chọn câu nào phải không các bạn. Bài viết này
sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng các trường hợp này như thế nào nhé.
Các bạn đã gặp và biết cách sử dụng 3 từ này chưa, nếu là người mới bắt đầu học thì đầu tiên nghe sẽ
khó hiểu vì có tận 3 từ với nghĩa giống nhau, sẽ không biết chọn câu nào phải không các bạn. Bài viết này
sẽ giúp các bạn biết cách sử dụng các trường hợp này như thế nào nhé.
Chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng các từ này trong những trường hợp nào nhé các bạn.
Cùng bắt đầu thôi nào.
Cùng bắt đầu thôi nào.
Đọc thêm:
Sử dụng 会 HUÌ, 能 NÉNG và 可以 KĚYǏ trong tiếng Trung
1. 会 HUÌ
Cách đầu tiên sử dụng với nghĩa “có thể” là 会 HUÌ. 会 huì được sử dụng để thể hiện các kỹ năng mà chúng
ta có thể làm được vì chúng ta đã học được nó. Các kỹ năng ở đây có thể là chơi đàn, bơi lội, đi xe.
ta có thể làm được vì chúng ta đã học được nó. Các kỹ năng ở đây có thể là chơi đàn, bơi lội, đi xe.
Ví dụ:
我的妹妹不会骑自行车 (wǒ de mèimei bù huì qí zìxíngchē) Em gái tôi không thể đi xe đạp.
你会说中文吗?(nǐ huì shuō zhōngwén ma?) Bạn có thể nói tiếng Trung không?
我会游泳 (wǒ huì yóuyǒng) Tôi có thể bơi.
老师会弹钢琴 (lǎoshī huì tán gāngqín) Giáo viên có thể chơi piano.
Và bạn có thể trả lời các câu hỏi trên:
会 huì : có thể.
不会 bù huì : không thể.
马马虎虎 mǎmahǔhǔ: tàm tạm.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:
2. 能 NÉNG
Cách sử dụng thứ 2 với nghĩa có thể các bạn dùng 能 NÉNG. 能 néng thể hiện khả năng làm một cái gì đó.
Ví dụ:
你今天晚上能来我家吗?(nǐ jīntiān wǎnshàng néng lái wǒjiā ma?) Bạn có thể đến nhà tôi tối nay không?
你能吃辣吗?(nǐ néng chī là ma?) Bạn có thể ăn cay.
不好意思,我的作业太多了,我不能来你家。(bù hǎoyìsi, wǒ de zuòyè tài duōle, wǒ bùnéng lái nǐ jiā.)
Xin lỗi, tôi có quá nhiều bài tập về nhà, tôi không thể đến nhà bạn.
Xin lỗi, tôi có quá nhiều bài tập về nhà, tôi không thể đến nhà bạn.
Để trả lời cho câu hỏi trên các bạn có thể trả lời:
能 néng: Tôi có thể
不能 bùnéng: Tôi không thể.
3. 可以 KĚYǏ
Cách sử dụng thứ 3 với nghĩa là có thể, bạn dùng 可以 kěyǐ, 可以 kěyǐ được sử dụng với mục đích xin phép.
Ví dụ:
你也可以去重庆吃麻辣火锅(nǐ yě kěyǐ qù chóngqìng chī málà huǒguō)
Bạn cũng có thể đến Trùng Khánh để ăn lẩu cay
妈妈,我今天晚上可以出去吗?(māmā, wǒ jīntiān wǎnshàng kěyǐ chūqù ma?)
Mẹ ơi, tối nay con có thể đi chơi được không?
我可以戴你的帽子吗?(wǒ kěyǐ dài nǐ de màozi ma?)
Tôi có thể đội mũ của bạn không?
Tiếng Trung có vẻ phức tạp vì nó khác với tiếng Việt chúng ta nhiều khía cạnh. Nhưng nếu bạn chăm chỉ luyện
tập hàng ngày thì chắc chắn mọi thứ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Cố gắng nỗ lực quyết tâm để sớm đạt được mục
tiêu, trình độ mà các bạn mong muốn nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường mới.
tập hàng ngày thì chắc chắn mọi thứ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Cố gắng nỗ lực quyết tâm để sớm đạt được mục
tiêu, trình độ mà các bạn mong muốn nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường mới.
Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung449.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét