Động từ 接 và 接到 trong tiếng Trung

Chào các bạn, tiếng Trung các bạn đã trau dồi được nhiều kiến thức chưa, bài viết này mình gửi đến các bạn
động từ 接 và 接到 trong tiếng Trung. Cả hai 接 và 接到 đều sử dụng để nói về việc trả lời và nhận (ví dụ
như với điện thoại), nhưng khi sử dụng trong ngữ pháp thì lại khác nhau, chúng có ý nghĩa khác nhau.
Các bạn xem chi tiết 接 và 接到 được sử dụng như thế nào nhé. 

Đọc thêm:

Động từ 接 và 接到 trong tiếng Trung


1. (Jiē)

Đây là một động từ đơn giản với nghĩa là để trả lời hoặc để kết nối, trong tiếng Trung 接 là một hành động,
và chỉ mô tả nỗ lực. Một số ví dụ dưới đây nói lên 接 là một động từ đơn giản. 
Ví dụ:
我要接个电话。 Wǒ yào jiē gè diànhuà. Tôi phải nhận cuộc gọi.
请接一下电话。Qǐng jiē yīxià diànhuà. Hãy trả lời điện thoại.

Ngoài ra nó còn có nghĩa nhận, tiếp nhận trong câu gặp gỡ ai đó, đặc biệt tại địa điểm, thời điểm cụ thể. 
你可以来机场接我吗? Nǐ kěyǐ lái jīchǎng jiē wǒ ma?
→ Bạn có thể đến sân bay và gặp tôi.
我没有去接他。 Wǒ méiyǒu qù jiē tā.
→ Tôi không đi gặp Anh ấy.
不用接我。 Bù yòng jiē wǒ.
→ Đừng đón tôi.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, xem khóa học đào
tạo tiếng Trung tại:

2. 接到 (jiēdào) Nhận

Khi bạn thêm 到 sau 接, bạn nói rõ rằng hành động đó đã đạt được hay đã hoàn thành. 到 là kết quả của
việc cố gắng 接 một cái gì đó. 
Nhiều từ tiếng Trung được hiểu theo một nghĩa, theo cách của riêng nó, không đưa ra kết quả nhưng làm
cho hành động hoàn thành.
Ví dụ:
我在火车站接到他了。Wǒ zài huǒchē zhàn jiē dào tāle.
→ Tôi nhận anh ta ở ga xe lửa.
我们还能接到他们吗? Wǒmen hái néng jiē dào tāmen ma?
→ Chúng tôi vẫn có thể nhận được chúng không?
我没有接到电话。Wǒ méiyǒu jiē dào diànhuà.
→ Tôi không nhận được một cuộc gọi.
接  và 接到 trên đây các bạn đã nắm được chưa, có gì thắc mắc các bạn hãy đưa ra ý kiến ở dưới. Chúc các bạn
luôn học tập tốt, sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất có thể.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ