Học tiếng Trung về trợ từ “de” trong 3 trường hợp
Các bạn còn nhớ ở bài viết trước của mình có chia sẻ với các bạn về trợ từ “ne” và “ma” không. Nếu các bạn
không nhớ có thể xem lại để củng cố lại kiến thức các bạn nhé. Bài viết hôm nay mình gửi đến các bạn học
tiếng Trung về trợ từ “de” trong 3 trường hợp sau. Các bạn hãy xem và học tập thật chăm chỉ nhé, hãy cùng
cố gắng để sớm đạt được mục tiêu đã đặt ra với Trung ngữ nào.
không nhớ có thể xem lại để củng cố lại kiến thức các bạn nhé. Bài viết hôm nay mình gửi đến các bạn học
tiếng Trung về trợ từ “de” trong 3 trường hợp sau. Các bạn hãy xem và học tập thật chăm chỉ nhé, hãy cùng
cố gắng để sớm đạt được mục tiêu đã đặt ra với Trung ngữ nào.
Đọc thêm:
Học tiếng Trung về trợ từ “de” trong 3 trường hợp
1. ‘的 - de’ trước danh từ.
Trước danh từ, trợ từ (的 - de) được sử dụng để đánh dấu sở hữu hoặc sự sửa đổi
Một cách khác để sử dụng trợ từ 的 - de là một thuộc tính, đó chỉ là một cách kết nối tính từ hoặc các từ khác
với một danh từ.
với một danh từ.
Ví dụ:
- 红色 的 自行车.(hóngsè de zìxíngchē). ---> Xe đạp màu đỏ.
- 他的包 (tā de bāo) ---> Túi của anh ấy.
Cấu trúc: 的 + Danh từ.
Ví dụ:
- 我们 的 老师.(wǒmen de lǎoshī). ---> Giáo viên của chúng tôi.
- 我的书.(wǒ de shū). ---> Cuốn sách của tôi.
2. ‘得 - de’ sau động từ.
Cấu trúc:
- Động từ + 得
Trợ từ ‘de - 得’ sau động từ được hiểu như nó bổ trợ cho động từ.
Ví dụ:
- 说 得 太 快 (shuō de tài kuài) ---> Nói quá nhanh.
- 开 得 很 快 (kāi de hěn kuài) ---> Lái xe rất nhanh.
- 做 得 很 好 (zuò de hěn hǎo) ---> làm tốt lắm.
Bạn có nhu cầu học và quan tâm học tiếng Trung từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Trung tại:
3. ‘地 - de’ trước động từ.
Trước động từ thì trợ từ tiếng Trung 'de-地' có ý nghĩa như thế nào.
Cấu trúc:
Tính từ + 地 + Động từ
Cấu trúc này làm cho tính từ trợ trành cụm trạng từ hay trạng từ, nếu bạn đang đung một trạng từ(thay vì một
tính từ) thì bạn không cần thêm ‘地’.
tính từ) thì bạn không cần thêm ‘地’.
‘地 - de’ sẽ được sử dụng ít trong giao tiếp hàng ngày, và điều đó có nghĩa rằng 的 và 得 sẽ được sử dụng
nhiều hơn.
nhiều hơn.
Ví dụ:
- 开心 地 笑 (kāixīn de xiào) ---> Cười hạnh phúc.
- 伤心 地 哭 (shāngxīn de kū) ---> Buồn khóc.
- 生气 地 说 (shēngqì de shuō) ---> Nói một cách giận dữ.
Vâng, với 3 trường hợp về trợ từ ‘de’ ở trên đây các bạn đã nắm được chưa, không quá khó với chúng ta phải
không các bạn. Hãy lưu về học, thường xuyên rèn luyện và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học
tập tốt nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.
không các bạn. Hãy lưu về học, thường xuyên rèn luyện và chia sẻ với những người bạn của mình cùng học
tập tốt nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.
Nhận xét
Đăng nhận xét