Học đại từ trong tiếng Trung - Trung ngữ

Chào các bạn, các bạn đã học đại từ trong tiếng Trung chưa, mình chia sẻ với các bạn học đại từ trong tiếng
Trung và ví dụ về những đại từ này. Các bạn hãy xem và học tập, luyện nhiều để nắm chắc các đại từ này
nhé, hãy cố gắng để đạt được những kiến thức phục vụ tốt cho mục đích mà bạn đã đặt ra khi học tiếng Trung
nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này.
Đọc thêm:


Học đại từ trong tiếng Trung - Trung ngữ


Trong tiếng Trung có một số đại từ tiếng Trung, không giống như các ngôn ngữ khác nên bạn không cần phải
lo lắng đến chủ ngữ hay động từ. Sau đây là một số đại từ tiếng Trung cho bạn:


wǒ (Tôi)
nǐ (Bạn)
nín (Bạn)(lịch sự)
tā (cô ấy, chị ấy)
tā(anh ấy)
tā(nó)


Bạn sẽ thấy ở trên có 2 đại từ ý nghĩa là bạn, khi bạn nói chuyện với người lớn tuổi hơn, bạn nên dùng nín sẽ
lịch sự và tôn trọng người đối diện với mình hơn thay vì bạn xưng hô là: nǐ .
Mặc dù mình liệt kê ở bảng trên có 6 đại từ nhưng thực chất có 3 đại từ wǒ/ nǐ/ tā, bởi vì 他 / 她 / 它 được phát
âm là tā.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Trung tại:

Đại từ số nhiều:
Số nhiều được hình thành bằng cách thêm 們(truyền thống-phồn thể)/ 们 (giản thể) sau các đại từ cơ bản, từ này
sẽ được phát âm là “men”.
  • 我們/ 我们 wǒ men(chúng tôi/ chúng ta).
  • 你們/ 你们 nǐ men (bạn - số nhiều).
  • 他們/ 他们 tā men (họ, chúng).
Như mình chia sẻ với các bạn ở trên anh ấy, cô ấy và nó đều được phát âm là tā, nhưng các chữ viết lại khác nhau.
Trong tiếng phổ thông nó cũng phân biệt về giới tính một chút, tùy vào bối cảnh và người nói chuyện với bạn, bạn
sẽ biết cách dùng từ nào hợp lý.
Tiếng phổ thông cũng có đại từ phản thân là: 自己 (zìjǐ). Điều này được sử dụng khi cả chủ thể và đối tượng là
như nhau.
自己(zìjǐ) cũng có thể được sử dụng trực tiếp sau danh từ hoặc đại từ để tăng cường chủ đề.

Một số ví dụ sử dụng đại từ trong tiếng Trung:

  • Tôi là học sinh. 我是学生。 Wǒ shì xuéshēng
  • Tôi không có xe đạp. 我没有脚踏车。 Wǒ méi yǒu jiǎotàchē.
  • Bạn có phải là học sinh không? 你是学生吗?Nǐ shì xuéshēng ma?
  • Bạn có xe đạp không? 你有脚踏车吗。 Nǐ shì xuéshēng ma?
  • Cô ấy là bác sĩ. 她是医生。 Tā shì yīshēng.
  • Anh ấy thích cà phê.  他喜欢咖啡。 Tā xǐhuan kāfēi.
  • Chúng tôi là học sinh. 我们是学生。Wǒmen shì xuéshēng.
  • Chúng tôi là học sinh. 他们是学生。Tāmen shì xuéshēng.
  • Anh ấy sống một mình. 他自己住。Tā zìjǐ zhù.
  • Tôi sẽ tự đi. 我自己去。Wǒ zìjǐ qù.

Các bạn đã nắm được đại từ trên đây chưa ạ, hãy chăm chỉ học tập thật tốt nhé các bạn. Mình tin chắc rằng các
bạn sẽ chinh phục được ngôn ngữ này trong thời gian sớm nhất có thể. Và đừng quên theo dõi blog của mình
để học những chủ đề tiếp theo nhé.

Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung449.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ