Học tiếng Trung, từ 了- le sử dụng trong 4 trường hợp

Các bạn thân mến, các bạn học tiếng Trung chắc đã được giới thiệu qua về từ 了- le rồi phải không. Bài viết này
mình chia sẻ với các bạn học tiếng Trung, từ 了- le sử dụng trong 4 trường hợp sau. Từ này có nhiều cách sử dụng
và xác định bất cứ điều gì cụ thể. Dưới đây là các trường hợp về trợ từ 了- le các bạn xem và học nhé.
Đọc thêm:

Học tiếng Trung, từ 了- le sử dụng trong 4 trường hợp


1. Động từ 了

trong trường hợp này là được gọi là phương diện, khía cạnh hoàn hảo, hoặc hành động đã hoàn thành, vì nó
được sử dụng để đánh dấu những điều này. Nó xuất hiện trực tiếp sau động từ, trước đối tượng.
Động từ chỉ ra rằng hành động của một động từ được hoàn thành trong bất kỳ khung thời gian nào mà chúng
ta đang nói đến.
Đây có thể là quá khứ, hiện tại hoặc tương lai. Hành động này hoàn toàn liên quan đến những gì chúng ta nói về,
không để thời gian lúc chúng ta nói chuyện.

Ví dụ:
昨天我买了两个馒头。 Zuótiān wǒ mǎi le liǎng gèmántou.
→ Hôm qua tôi mua 2 cái bánh hấp(Yesterday I bought two steamed buns)
到了红绿灯以后,往右拐。 Dào le hónglǜdēng yǐhòu, wǎng yòu guǎi.
→ Sau khi bạn đến đèn giao thông, rẽ phải.(After you get to the traffic lights, turn right.)
明天我吃了午饭以后就跟朋友出去玩儿。 Míngtiān wǒ chī le wǔfàn yǐhòu jiù gēn péngyǒu chūqù wán er.
→ Ngày mai tôi sẽ đi chơi với bạn sau khi ăn trưa.(Tomorrow I’ll go out with friends after having lunch.)
Như bạn thấy đấy, nó không đánh dấu sự khẩn trương, căng thẳng, mà đánh dấu sự hoàn chỉnh của một hành động,
đây được gọi là một khía cạnh. Sự khẩn trương, căng thẳng liên quan đến thời gian nói, khía cạnh liên quan đến thời
gian hành động diễn ra. Chúng thường chồng chéo lên nhau, nhưng chúng không giống nhau.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, xem chi tiết khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch tại:

2. Với số lượng

Một cách sử dụng phổ biến của động từ là đánh dấu các động từ được định lượng. Vì vậy, nếu đối tượng là một số
lượng hoặc thời lượng cụ thể, động từ 了 phải được sử dụng.
Xem ra các động từ và số xảy ra cùng nhau; động từ thường sẽ ở đó.
Ví dụ:
我只睡了三个小时觉。 Wǒ zhǐ shuì le sān gè xiǎoshí jiào.
→ Tôi chỉ ngủ được ba tiếng(I only slept for three hours.)

我吃了三块蛋糕。 Wǒ chī le sān kuài dàngāo.
→ Tôi đã ăn ba miếng bánh.(I ate three pieces of cake.)

如果你只睡了三个小时觉,一定会考试考得不好。 Rúguǒ nǐ zhǐ shuì le sān gè xiǎoshí jiào , yīdìng huì kǎoshì
kǎo dé bù hǎo.
→ Nếu bạn chỉ ngủ trong ba giờ, bạn chắc chắn đã làm tốt được trong kỳ thi.(If you’ve only slept for three hours,
you certainly won’t do well in the exam.)

你做了一个小时作业可以看电视。 Nǐ zuò le yīgè xiǎoshí zuòyè kěyǐ kàn diànshì.
→ Khi bạn đã hoàn thành bài tập về nhà trong một giờ, bạn có thể xem TV.(Once you’ve done your homework for
an hour you can watch TV.)

Lưu ý làm thế nào trong tất cả những điều này, hành động của động từ đã hoàn thành. Đây luôn là trường hợp vì
bạn có thể chỉ định số lượng hành động cho đến khi nó kết thúc.

3. Câu 了 trong tiếng Trung

còn được gọi là phương thức và thay đổi trạng thái 了. Câu xuất hiện ở cuối câu vì thế mà có tên. Nó có
một chút phức tạp hơn động từ 了.
Câu 了 chỉ ra rằng một tình huống mới tồn tại; tình trạng, trạng thái của mọi thứ đã thay đổi.
Ví dụ:
我不抽烟了。 Wǒ bù chōu yān le.
→ Tôi không hút thuốc nữa.(I don’t smoke any more.)
他会开车了。 Tā huì kāichē le.
→ Anh ấy có thể lái xe bây giờ.( He can drive a car now.)
天气冷了。 Tiānqì lěng le.
→ Thời tiết bây giờ lạnh.(The weather is now cold.)
她是医生了。 Tā shì yīshēng le.
→ Bây giờ cô ấy là một bác sĩ.(She’s a doctor now.)
Câu 了 đánh dấu một câu có liên quan trực tiếp đến tình huống hiện tại; nó có một điểm để thực hiện. Không giống
như động từ 了, câu 了luôn nói về tình huống hiện tại.

4. Động từ 了 và câu 了 cùng nhau

Hiểu động từ và câu bao gồm khá nhiều 了 ngữ pháp, có một cách sử dụng khác của 了 mặc dù: sự kết hợp
của cả hai.
Câu 了 và động từ 了 đều có thể xuất hiện trong một câu và hàm ý của từ này có ý nghĩa nếu bạn nghĩ nó thông qua.
Khi động từ và câu 了 cả hai xuất hiện trong một câu, và nó mô tả những gì đã được hoàn thành cho đến nay(thời
điểm hiện tại).
Ví dụ:
你已经喝了十一瓶啤酒了! Nǐ hē le shíyī píng píjiǔ le!
→  Bạn đã uống mười một chai bia.
他已经睡了十个小时觉了。 Tā shuì le shí gè xiǎoshí jiào le.
→ Anh ấy đã ngữ được 10 tiếng rồi.
你已经吃了太多了! Nǐ yǐjīng chīle tài duōle!
→ Bạn đã ăn quá nhiều! You’ve already eaten too much!
Một điều cuối cùng cần biết là khi động từ 了 và câu 了 xuất hiện cùng nhau và sẽ ở ngay cạnh nhau trong câu,
chúng hợp nhất thành một.

5. 了 phát âm là Liǎo

Khác với những gì mình chia sẻ với các bạn ở trên thì mục 5 này 了 phát âm là Liǎo chứ không phải là Le.
Liǎo nghĩa đen là ‘kết thúc, hoàn thành, hoặc hoàn thành. Liǎo là một bổ ngữ bằng lời nói, và hoạt động tương
tự như như là một phần của bổ ngữ ngầm.
Nó chỉ ra sự thành công hay thất bại của một hành động, xuất hiện với 得 (tích cực) hoặc 不 (tiêu cực).
Ví dụ:
我看不了啊! Wǒ kàn bù liǎo ā! → Tôi có thể thấy!(I can’t see!)
你来得了吗? Nǐ lái dé liǎo ma? →  Bạn có thể làm được không?(Can you make it?)

Tóm tắt từ :

*Động từ 了
Là về hành động.
Đánh dấu sự hoàn thiện, hoặc khía cạnh hoàn hảo.
Xảy ra ngay sau động từ.

*Câu 了
Là về trạng thái.
Đánh dấu một sự thay đổi trong trạng thái hoặc một tình huống mới.
Cho biết sự liên quan của thông tin này đến hiện tại.
Xảy ra ở cuối câu.

*Động từ và câu 了 với nhau
Đánh dấu những gì đã được thực hiện cho đến nay.
Chỉ ra rằng đây là tình huống hiện tại và hành động đang diễn ra.

*Liǎo 了
Là riêng biệt các hình thức trên.
Hình thành sự bổ sung tiềm năng.
Là về sự thành công hay thất bại của một động từ.

Từ 了 - le trong các trường hợp ở trên đây các bạn đã nắm được chưa, hãy chăm chỉ học tập và sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Hãy nắm vững kiến thức các bạn nhé, chúc các bạn luôn thành công trên con đường chèo lái ngôn ngữ này.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ