Trật tự các thành phần ngữ pháp trong tiếng Trung

Các bạn thân mến, các bạn nắm được trật tự các thành phần ngữ pháp trong tiếng Trung chưa. Bài viết này
giúp các bạn khái quát lại các trật tự từ trong câu tiếng Trung, các bạn xem trật tự từ như thế nào nhé.
Hãy chăm chỉ luyện tập, thực hành nhiều để sớm chinh phục được ngôn ngữ này.
Đọc thêm:



Trật tự các thành phần ngữ pháp trong tiếng Trung


1.  Chủ ngữ + động từ + đối tượng

Chúng ta cùng đi vào cấu trúc đơn giản nói trên, và trong tiếng Trung thường chú ý đến chủ đề của câu hay chủ ngữ.
Ví dụ:
我 爱 你。Wǒ ài nǐ. Tôi yêu bạn
他 喜欢猫。 Tā xǐhuan māo. Anh ấy thích mèo.
你 吃面条。 Nǐ chī miàn tiáo. Bạn ăn mì.
他们 去公园。 Tāmen qù gōngyuán. Họ đi công viên.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, xem chi tiết khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch tại:

2. Trợ động từ

Trợ động từ là thành phần không thể thiếu trong câu, các bạn cùng xem ví dụ nhé.
Ví dụ:
说中文。 Tā huì shuō zhōngwén. Tôi có thể nói tiếng Trung.
他们 可以帮助你。 Tāmen kěyǐ bāngzhù nǐ. Họ có thể giúp bạn.

3. Phủ định


Ví dụ:
喝咖啡。 Tā bù hē kāfēi. Cô ấy không thích uống cà phê.
他们 吃肉。 Tāmen bù chī ròu. Họ không thích ăn thịt.
喜欢他。 Wǒ bù xǐhuan tā. Tôi không thích Anh ấy.
应该告诉你。 Wǒ bù yìng gāi gào su nǐ. Tôi không nên nói với bạn.
他们 会说中文。 Tāmen bù huì shuō zhōngwén. Họ không nói được tiếng Trung
要去。 Tā bù yào qù. Cô ấy sẽ không đi.
Các bạn thấy trật tự khi phủ định giống trong tiếng Việt phải không, Tiếng Trung như thế này không làm khó được
với chúng ta phải không các bạn.

4. Trạng từ thời gian, cách thức, địa điểm.

Cấu trúc sẽ trở nên khó hơn rồi các bạn ạ, khi bạn thêm thời gian, cách thức hay địa điểm thì gọi là trạng từ.
Trong tiếng Trung trạng từ sẽ luôn đứng trước động từ, và có thứ tự cụ thể: đầu tiên sẽ là thời gian, tiếp đến là cách
thức và cuối cùng là địa điểm. Và đây sẽ là nguyên tắc chung.

Ví dụ:
我 明天要去上海。 Wǒ míngtiān yào qù shànghǎi.
→ Tôi sẽ đến Thượng Hải vào ngày mai.
你 在这里等我。 Nǐ zài zhèlǐ děng wǒ.
→ Bạn đợi tôi ở đây.
我们 意外地在箱子里找到了一只猫。 Wǒmen yì wàide zài xiāngzi lǐ zhǎodàole yī zhī māo.
→ Chúng tôi vô tình thấy một con mèo trong hộp.
我 上个星期匆匆地在我的房间里看了四本书。
Wǒ shàng gè xīngqí cōngcōngde zài wǒ de fángjiān lǐ kàn le sì běnshū.
→ Tuần trước, tôi đọc nhanh 4 quyển sách trong phòng của tôi.

5. Bổ túc từ

Phần này khó trong ngữ pháp, trong tiếng Trung có thành phần bổ túc từ và nó sẽ đứng sau động từ và thành phần
này sẽ là: định hướng, bằng cấp, kết quả và tiềm năng. Ngữ pháp về phần này khá phức tạp, chủ yếu các bạn chú ý
nó sẽ đứng sau động từ.
Ví dụ:
她 听得懂。 Tā tīng dé dǒng. Cô ấy hiểu.
他 说得很好。 Tā shuō de hěn hǎo. Anh ấy nói hay(Anh ấy nói tốt).
我 会下来。 Wǒ huì xià lái. Tôi sẽ xuống.
我 看到了他。 Wǒ kàn dào le tā. Tôi nhìn thấy Anh ấy.

6. Một số ví dụ về tính từ.

Tính từ sẽ được đặt trước những gì bạn muốn sửa đổi, đổi nghĩa, chúng có thể là từ bổ nghĩa cho trạng từ.
Ví dụ:
所有人 都喜欢大的比萨。 Suǒyǒu rén dōu xǐhuan dà de bǐsà.
→ Mọi người đều thích chiếc pizza lớn.
那辆 红色的汽车撞到了蓝色的卡车。 Nà liàng hóng sè de qìchē zhuàng dào le lán sè de kǎchē.
→ Chiếc ô tô màu đỏ đâm vào chiếc xe tải màu xanh.
Và cuối cùng mình xin chốt lại giúp các bạn trật tự từ trong câu tiếng Trung sẽ là: Chủ ngữ + trạng từ + phủ định + trợ động từ + động từ + bổ túc từ + đối tượng.

Ở trên đây thứ tự các thành phần tiếng Trung trong câu các bạn đã nắm được rồi chứ, hãy chăm chỉ, luyện tập
nhiều và chia sẻ kiến thức với những người bạn của mình nữa nhé các bạn. Chúc các bạn học tập tốt.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ