Hướng dẫn giới thiệu bản thân trong tiếng Trung Quốc

Gửi đến các bạn 3 cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung, dưới đây mình sẽ viết chi tiết, các bạn
tham khảo và chia sẻ với những người bạn của mình nữa nhé. Cố gắng chăm chỉ học để đạt được kết
quả tốt sau quá trình học các bạn nhé. 

Đọc thêm:

Bài viết này mình chia sẻ với các bạn 2 cách giới thiệu bản thân khác nhau:
  • Giới thiệu bản thân theo cách tình cờ
  • Giới thiệu bản thân trong môi trường kinh doanh

Hướng dẫn giới thiệu bản thân trong tiếng Trung Quốc

1. Giới thiệu bản thân theo cách tình cờ thông thường

  • Giới thiệu tên của bạn.
你好! 我叫 (ABC). 很高兴认识你! (Nǐ hǎo! Wǒ jiào (XYZ). Hěn gāoxìng rènshì nǐ!)
→ Xin chào! Tên tôi là (ABC). Rất vui được gặp bạn!
Lưu ý: “我叫” (Wǒ jiào) dịch theo nghĩa đen là tôi gọi là.., nhưng thường được thay thế thông
thường với nghĩa: Tên tôi là…
Cách giới thiệu thông thường được này được sử dụng khi bạn gặp gỡ đồng nghiệp mới, cũng
có thể bạn đang giới thiệu với một bạn mới hay hẹn hò lần đầu tiên. 

  • Nói cho họ biết bạn tên là gì và đến từ đâu.
你好! 我叫 (ABC). 我从北京来. (Nǐ hǎo! Wǒ jiào (ABC). Wǒ cóng běijīng lái.)
→ Xin chào! Tôi tên là (ABC). Tôi đến từ Bắc Kinh.

  • Nói cho họ biết nghề nghiệp của bạn là gì.
我是北京大学的学生. (Wǒ shì běijīng dà xué de xué shēng).
→ Tôi là một sinh viên tại Đại học Bắc Kinh

  • Nói cho họ biết bạn thích làm gì.
 我喜欢…跳舞. ( Wǒ xǐ huān... tiào wǔ) → Tôi thích nhảy. 
Có thể thay thế bất kỳ hành động nào bạn thích, bạn chỉ cần giữ nguyên 我喜欢... và thêm vào
sau đó hành động bạn thích.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung từ cơ bản đến giao tiếp thành thạo, hãy xem chi tiết
khóa học đào tạo tiếng Trung tại:

2. Giới thiệu bản thân trong môi trường kinh doanh

Giới thiệu bản thân bạn cần phải khéo léo, phải lịch sự hơn, và bạn cần sử dụng những câu giới
thiệu dài hơn và chính xác hơn.
Giới thiệu nhanh - một lời chào ngắn gọn, ấm áp và có ý nghĩa, để chào đón một đồng nghiệp
mới / cấp trên.
您好! 我的名字是 (XYZ). 很高兴见到您. (Nín hǎo! Wǒ de míngzì shì (XYZ). Hěn gāoxìng jiàn
dào nín.) 
→ Xin chào! Tên tôi là (XYZ). Rất vui được gặp bạn.

Giới thiệu bản thân khi bắt đầu một cuộc phỏng vấn xin việc, hoặc để trả lời câu hỏi phổ biến:
Nói cho tôi biết về bản thân bạn.

Nên và không nên trong phỏng vấn tại công ty Trung Quốc:


Nói với mọi người nơi bạn đã học:
 我于2010年毕业于北京大学. (Wǒ yú 2010 nián bì yè yú běijīng dà xué) 
 → Tôi tốt nghiệp Đại học Bắc Kinh năm 2010.

Nói với mọi người những gì bạn đã học:
我的专业是…金融.  (Wǒ de zhuān yè shì… jīn róng.)  
→ Chuyên ngành của tôi là ... Tài chính

Nói cho mọi người biết bạn đã làm việc ở đâu và trong bao lâu:
我在 (XYZ)公司工作了五年. (Wǒ zài (XYZ) gong sī gong zuò le wǔ nián). 
→ Tôi đã làm việc ở (XYZ) được năm năm

Nói cho mọi người biết sở thích của bạn là gì:
我的兴趣包括…阅读和音乐. (Wǒ de xìng qù bāo kuò… yuè dú hé yīn yuè).  
→ Sở thích của tôi bao gồm ... đọc sách và âm nhạc.

Giới thiệu bản thân tự động:

Đôi khi bạn sẽ được yêu cầu giới thiệu bản thân qua email hay là phát biểu trước mọi người.
Nó sẽ được nhìn thấy hoặc nghe thấy ở những người có vị trí chức vụ cao hơn bạn. Vì vậy
bạn cần phải có sự chuyên nghiệp hơn.
Ví dụ:

我的名字是 [tên tiếng Trung] (Wǒ de míngzì shì [tên tiếng Trung]) → Tên tôi là…

来自 [nơi bạn đến] (láizì [nơi bạn đến]).

是 [tên trường đại học] 的毕业生。Shì [tên trường đại học]  de bìyè shēng
Sinh viên tốt nghiệp trường.

我非常高兴也非常荣幸的加入到 [tên công ty]这个大家庭中来。
Wǒ fēicháng gāoxìng yě fēicháng róngxìng de jiārù dào [tên công ty] zhège dàjiātíng zhōng lái.
Tôi rất vui và vinh dự được gia nhập….

加入[tên công ty] 之前, 我在 [tên chức vụ]担任 [tên vị trí] 
Jiārù [tên công ty] zhīqián, wǒ zài [tên chức vụ] dānrèn [tên vị trí]
Trước khi gia nhập [tên công ty],  tôi đã từng là [tên chức vụ]

希望在今后的工作和生活中得到大家多多的指导和帮助,合作愉快!
Xīwàng zài jīnhòu de gōngzuò hé shēnghuó zhōng dédào dàjiā duōduō de zhǐdǎo hé bāngzhù,
hézuò yúkuài!
Tôi hy vọng rằng sẽ nhận được nhiều hướng dẫn và giúp đỡ , hợp tác vui vẻ trong công việc và
cuộc sống tương lai.
Trên đây mình đã gửi đến các bạn cách giới thiệu bản thân trong tiếng Trung, các bạn hãy chăm
chỉ học tập thật tốt, giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này như người bản xứ nhé.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ