Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung phải biết cho người mới bắt đầu

Các bạn thân mến, các bạn là người mới bắt đầu học và làm quen với tiếng Trung, các bạn học viết và phát âm
cảm thấy thế nào,???
Với một người mới học tiếng Trung thì so với việc học viết và phát âm, thì ngữ pháp là phần dễ nhất.
Các bạn đều biết tiếng Trung có 3 thì sẽ xảy ra: thì hiện tại, thì tương lai và thì quá khứ, nhưng mọi người thường
chỉ sử dụng thì hiện tại, vì vậy nên các bạn không phải lo lắng về điều đó đâu nhé.
Hơn nữa, hiếm khi có bất kỳ sự cần thiết nào để phân biệt giữa các hình thức nói chuyện lịch sự và quen thuộc.
Để giúp các bạn mới bắt đầu học tiếng Trung tiết kiệm được nhiều thời gian hơn, thì sau đây mình sẽ chia sẻ các
mẫu ngữ pháp cơ bản mà bạn phải biết nhé.
Đọc thêm:

Chúc các bạn sẽ cố gắng, chăm chỉ ngay từ bước đầu để chúng ta có thể chinh phục được ngôn ngữ này trong
thời gian ngắn nhất có thể.

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung phải biết cho người mới bắt đầu

1. Chủ ngữ + động từ + đối tượng.

Đây là mẫu tiếng Trung đơn giản nhất trong tiếng Trung, trật tự câu cũng tuân theo thứ tự như tiếng Việt phải
không các bạn.
Ví dụ:
Tôi = Wǒ - 我
Đi = qù - 去
Thâm Quyến = Shēnzhèn - 深圳
Câu hoàn chỉnh: 我去深圳. (Tôi đi Thâm Quyến)

2. Dạng phủ định: (bù) 不 / (méi)没 + Động từ.

Để tạo một câu phủ định bạn chỉ cần thêm không (bù) 不 ở trước động từ, lưu ý (bù) 不 là phủ định động từ ở
thì hiện tại và tương lai. Sử dụng (méi)没 cho các động từ ở thì quá khứ.
Ví dụ:
去深圳. Tôi không đi Thâm Quyến.
去深圳. Tôi đã không đi Thâm Quyến.

Bạn quan tâm, có nhu cầu học tiếng Trung từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Trung tại:

3. Câu hỏi có/không: xác nhận + “ma”?

Để tạo ra một câu hỏi có/ không, bạn chỉ cần thêm “ma- 吗” ở cuối câu.
Ví dụ:
我去深圳吗?

4.Câu không có động từ: Chủ ngữ + Hěn + Tính từ.

Ngữ pháp này có vẻ rất phức tạp, nhưng không, khá đơn giản các bạn ạ.  Nó đơn giản vì không có động từ trong
câu và tính từ thực sự có chức năng như một động từ. Tuy nhiên, người mới bắt đầu có thể hơi khó thích nghi với
câu này.
Ví dụ:
你很漂亮!(Nǐ hěn piāoliang!) ---> Bạn rất đẹp.
Ngoài ra, tính từ được sử dụng làm vị ngữ trong câu khẳng định cần một trạng từ đứng trước.
Trong trường hợp này, hěn không cần phải nhấn mạnh và không thực sự có nghĩa là rất.
Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản ở trên đây, bạn là người mới bắt đầu phải nắm được những cấu trúc này
nhé. Đây là những cấu trúc quá dễ dàng rồi các bạn ạ. Hãy chăm chỉ luyện tập nhé, cố lên…


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ