2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản

Các bạn thân mến, mình xin gửi đến các bạn 2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản cho những bạn mới bắt đầu
học tiếng Trung. Dù bạn là ai đi chăng nữa thì khi học một ngôn ngữ nào đó, ngữ pháp luôn quan trọng với các
bạn. Các bạn hãy xem 2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung cơ bản dưới đây nhé.

Đọc thêm:

2 cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung Quốc cơ bản


Bài viết này mình chia sẻ với các bạn một số trật tự câu đơn giản, các bạn cùng xem và học nhé.
Ngữ pháp:
Ở dạng câu thứ nhất trật tự từ tiếng Trung giống với trật tự từ trong tiếng Việt.

Chủ ngữ + Vị ngữ:

Các bạn xem ví dụ dưới đây nhé:
Bạn có thể tạo câu với 2 từ đơn giản như sau:
你们 吃。 (Nǐmen chī.) → Bạn ăn đi.
我读。(Wǒ dú.) Tôi đọc.
你们 看。(Nǐmen kàn.) → Bạn nhìn.
我 说。(Wǒ shuō.) → Tôi nói.
你 去。(Nǐ qù.) → Bạn đi.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Trung, hãy xem chi tiết các khóa học tại:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ(đối tượng)

Ví dụ:
我去 学校。(Wǒ qù xuéxiào.) → Tôi đi đến trường.
你 喜欢 孩子 吗?(Nǐ xǐhuan háizi ma?) → Bạn có thích trẻ con không?
他们 吃 肉。(Tāmen chī ròu.) → Họ ăn thịt.
我们 要 买 电脑。(Wǒmen yào mǎi diànnǎo.) → Chúng tôi muốn mua máy tính.
2 cấu trúc ngữ pháp ở trên đây đơn giản với các bạn phải không, ngữ pháp tiếng Trung sẽ khó và phức tạp hơn
khi bạn thêm các thành phần vào câu như về thời gian, vị trí xảy ra hay từ “cũng”, trạng từ 也 (yě).
Các bạn hãy chăm chỉ học tập thật tốt nhé, mới ban đầu hãy cố gắng luyện tập thật chăm chỉ để đạt được những
kiến thức tốt nhất nhé. Chúc các bạn sớm chinh phục được ngôn ngữ này trong khoảng thời gian sớm nhất nhé.

Nguồn bài viết: trungtamtiengtrung449.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Từ vựng trái nghĩa nhau trong tiếng Trung

Từ vựng tiếng Trung qua hình ảnh chủ đề nội trợ

以前 và 以后 ngữ pháp tiếng Trung: trước, sau, tương lai và quá khứ